Trang

Thứ Năm, 26 tháng 9, 2019

Ứng dụng bảng nạp âm 60 hoa giáp


Thường được dùng để so tuổi 2 người A và B trong hôn nhân, đối tác…

1, So tuổi, căn cứ trên trụ năm của 2 người:

Về quan hệ giữa người với người ra sao, trường khí giữa 2 người đó là tương sinh, tương hợp, hay tương khắc, tương xung.

Cái khó là làm sao nắm bắt được chính xác mức độ ngũ hành mạnh yếu và sinh khắc giữa 2 tuối đến đâu.

So tuổi được ứng dụng trong hôn nhân, hoặc thuê mướn nhân viên, hoặc chọn người hùn nạp, người đối tác.

Để xét toàn diện ta cần xem xét khắc ít hay nhiều, tổ hợp sắp xếp tứ trụ 2 người tương sinh, tương khắc, tương hợp ra sao.

Bảng can tàng độn trong chi



Địa chi
Bản khí
Trung khí
Dư khí
Quý


Sửu
Kỷ
Tân
Quý
Dần
Giáp
Bính
Mậu
Mão
Ất


Thìn
Mậu
Quý
Ất
Tị
Bính
Canh
Mậu
Ngọ
Đinh
Kỷ

Mùi
Kỷ
Ất
Đinh
Thân
Canh
Nhâm
Mậu
Dậu
Tân


Tuất
Mậu
Đinh
Tân
Hợi
Nhâm
Giáp



Các bước lập lá số Tứ trụ



I. Lập lá số tứ trụ theo lịch tiết khí, không phải theo âm lịch thường dùng

II. Lập lá số:
1, Lệnh tháng là Chi tháng (quyết định mùa sinh)
Ta xét Can từng trụ so với Chi tháng để xem mạnh yếu, tra bảng trường sinh thì có 4 thứ cần phân tích:

-          Được lệnh (48%): khi lệnh tháng kết hợp can ở trụ tháng đạt trong 5 trang thái: Trường sinh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng.

-          Đắc địa (20%): khi lệnh tháng kết hợp can trong 3 trụ còn lại (năm, ngày, giờ) trong trạng thái: Trường sinh, Mộ khố.

-          Được trợ giúp (12%): có can khác (năm, tháng, giờ) tương đồng với can ngày.

-          Được sinh (20%): có trụ khác sinh cho can ngày (ngũ hành can trụ khác tương sinh cho ngũ hành can ngày).

VD:
Năm
Tháng
Ngày
Giờ
Kỷ Sửu
Nhâm Thân
Quý Mão
Đinh Tị
Tử
Trường Sinh
Tử
Mộc dục
ð  Được lệnh, không đắc địa, không được sinh, không được trợ giúp

Bảng trường sinh trong tứ trụ


Bảng Sinh Vượng Tử Tuyệt (Tứ trụ)

Trạng thái
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quý
Trường sinh
Hợi
Ngọ
Dần
Dậu
Thân
Mão
Tị
Mộc dục
Tỵ
Mão
Thân
Dậu
Dần
Ngọ
Hợi
Quan đới
Sửu
Thìn
Thìn
Mùi
Tuất
Sửu
Mùi
Tuất
Lâm quan
Dần
Mão
Tị
Ngọ
Hợi
Thân
Dậu
Đế vượng
Mão
Dần
Ngọ
Tị
Hợi
Dậu
Thân
Suy
Thìn
Sửu
Mùi
Thìn
Sửu
Tuất
Tuất
Mùi
Bệnh
Tị
Thân
Mão
Dần
Dậu
Hợi
Ngọ
Tử
Ngọ
Hợi
Dậu
Dần
Mão
Thân
Tị
Mộ
Mùi
Tuất
Tuất
Sửu
Thìn
Mùi
Sửu
Thìn
Tuyệt
Thân
Dậu
Hợi
Tị
Ngọ
Dần
Mão
Thai
Dậu
Thân
Hợi
Ngọ
Tị
Mão
Dần
Dưỡng
Tuất
Mùi
Sửu
Tuất
Mùi
Thìn
Thìn
Sửu



Thứ Hai, 2 tháng 9, 2019

Bảng tra cung mệnh, ngũ hành


  • Thập can( tức là 10 thiên can) 

Giáp   (+)
Ất       (-)
Bính    (+)
Đinh     (-)
Mậu    (+)
Kỷ       (-)
Canh (+)
Tân      (-)
Nhâm  (+)
Quý     (-)
  • Thập nhị chi (12 địa chi) 

      (+)
Sửu     (-)
Dần    (+)
Mão    (-)
Thìn    (+)
Tỵ     (-)
Ngọ   (+)
Mùi      (-)
Thân   (+)
Dậu     (-)
Tuất    (+)
Hợi    (-)

Dương can chỉ kết hợp với dương chi, âm can chỉ kết hợp với âm chi.