I. Lập
lá số tứ trụ theo lịch tiết khí, không phải theo âm lịch thường dùng
II. Lập
lá số:
1, Lệnh tháng là Chi
tháng (quyết định mùa sinh)
Ta xét Can từng trụ so với Chi tháng để xem mạnh yếu, tra bảng trường sinh thì có 4 thứ cần phân tích:
-
Được lệnh
(48%): khi lệnh tháng kết hợp can ở trụ tháng đạt trong 5 trang
thái: Trường sinh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng.
-
Đắc địa
(20%): khi lệnh tháng kết hợp can trong 3 trụ còn lại (năm, ngày,
giờ) trong trạng thái: Trường sinh, Mộ khố.
-
Được
trợ giúp (12%): có can khác (năm, tháng, giờ) tương đồng với
can ngày.
-
Được
sinh (20%): có trụ khác sinh cho can ngày (ngũ hành can trụ
khác tương sinh cho ngũ hành can ngày).
VD:
Năm
|
Tháng
|
Ngày
|
Giờ
|
Kỷ Sửu
|
Nhâm
Thân
|
Quý Mão
|
Đinh Tị
|
Tử
|
Trường
Sinh
|
Tử
|
Mộc dục
|
ð Được lệnh,
không đắc địa, không được sinh, không được trợ giúp
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét