Trang

Thứ Năm, 10 tháng 10, 2019

Bảng tra cứu Hình, Xung, Phá, Hại và Thập thần


1, Bảng tóm tắt Hợp, Xung, Hính, Phá hoại

Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi

hợp

hình


xung
hại

Phá


Sửu
hợp



phá

hại

hình
xung


hình

Dần





hình


hình
xung


hợp
phá
Mão
hình



hại

phá


xung
hợp

Thìn

phá

hại
hình




hợp
xung

Tỵ


hình
hại





hợp
hình
phá


xung
Ngọ
xung
hại

phá


hình
hợp




Mùi
hại
hình
xung




hợp



hình
phá

Thân


hình
xung


hợp
hình
phá





hại
Dậu
phá


xung
hợp




hình
hại

Tuất

hình

hợp
xung


hình
phá

hại


Hợi


hợp
phá


xung


hại


hình

Tìm hiểu về các trụ:


I, Trụ Năm:
Trụ năm chủ về ông bà, cha mẹ, tổ nghiệp hay cung phúc đức

1, Muốn biết trụ năm mạnh hay yếu ta phải lấy lệnh tháng (chi tháng) sau đó tra bảng trường sinh để đo độ vượng, suy

2, Xem quan hệ tương khắc lẫn nhau giữa can và chi năm
-          Tương sinh: tốt, cha mẹ thuận hòa, gia đình êm ấm thịnh vượng
-          Tương khắc:
Can khắc Chi: bất lợi cho mẹ
Chi khắc Can: bất lợi cho cha

Nếu trong tứ trụ không có gì chế ngự hoặc giải cứu sự xung khắc đó mà ngược lại còn phù trợ cho sự xung khắc đó thì càng tai hai: cha mẹ chia lìa hoặc 2 người mất một

-          Ngang hòa: cùng khí âm dương thì phần nhiều cha mẹ bất hòa, việc nhà song gió, gặp nhiều khó khan.

Thứ Năm, 26 tháng 9, 2019

Ứng dụng bảng nạp âm 60 hoa giáp


Thường được dùng để so tuổi 2 người A và B trong hôn nhân, đối tác…

1, So tuổi, căn cứ trên trụ năm của 2 người:

Về quan hệ giữa người với người ra sao, trường khí giữa 2 người đó là tương sinh, tương hợp, hay tương khắc, tương xung.

Cái khó là làm sao nắm bắt được chính xác mức độ ngũ hành mạnh yếu và sinh khắc giữa 2 tuối đến đâu.

So tuổi được ứng dụng trong hôn nhân, hoặc thuê mướn nhân viên, hoặc chọn người hùn nạp, người đối tác.

Để xét toàn diện ta cần xem xét khắc ít hay nhiều, tổ hợp sắp xếp tứ trụ 2 người tương sinh, tương khắc, tương hợp ra sao.

Bảng can tàng độn trong chi



Địa chi
Bản khí
Trung khí
Dư khí
Quý


Sửu
Kỷ
Tân
Quý
Dần
Giáp
Bính
Mậu
Mão
Ất


Thìn
Mậu
Quý
Ất
Tị
Bính
Canh
Mậu
Ngọ
Đinh
Kỷ

Mùi
Kỷ
Ất
Đinh
Thân
Canh
Nhâm
Mậu
Dậu
Tân


Tuất
Mậu
Đinh
Tân
Hợi
Nhâm
Giáp



Các bước lập lá số Tứ trụ



I. Lập lá số tứ trụ theo lịch tiết khí, không phải theo âm lịch thường dùng

II. Lập lá số:
1, Lệnh tháng là Chi tháng (quyết định mùa sinh)
Ta xét Can từng trụ so với Chi tháng để xem mạnh yếu, tra bảng trường sinh thì có 4 thứ cần phân tích:

-          Được lệnh (48%): khi lệnh tháng kết hợp can ở trụ tháng đạt trong 5 trang thái: Trường sinh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng.

-          Đắc địa (20%): khi lệnh tháng kết hợp can trong 3 trụ còn lại (năm, ngày, giờ) trong trạng thái: Trường sinh, Mộ khố.

-          Được trợ giúp (12%): có can khác (năm, tháng, giờ) tương đồng với can ngày.

-          Được sinh (20%): có trụ khác sinh cho can ngày (ngũ hành can trụ khác tương sinh cho ngũ hành can ngày).

VD:
Năm
Tháng
Ngày
Giờ
Kỷ Sửu
Nhâm Thân
Quý Mão
Đinh Tị
Tử
Trường Sinh
Tử
Mộc dục
ð  Được lệnh, không đắc địa, không được sinh, không được trợ giúp

Bảng trường sinh trong tứ trụ


Bảng Sinh Vượng Tử Tuyệt (Tứ trụ)

Trạng thái
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quý
Trường sinh
Hợi
Ngọ
Dần
Dậu
Thân
Mão
Tị
Mộc dục
Tỵ
Mão
Thân
Dậu
Dần
Ngọ
Hợi
Quan đới
Sửu
Thìn
Thìn
Mùi
Tuất
Sửu
Mùi
Tuất
Lâm quan
Dần
Mão
Tị
Ngọ
Hợi
Thân
Dậu
Đế vượng
Mão
Dần
Ngọ
Tị
Hợi
Dậu
Thân
Suy
Thìn
Sửu
Mùi
Thìn
Sửu
Tuất
Tuất
Mùi
Bệnh
Tị
Thân
Mão
Dần
Dậu
Hợi
Ngọ
Tử
Ngọ
Hợi
Dậu
Dần
Mão
Thân
Tị
Mộ
Mùi
Tuất
Tuất
Sửu
Thìn
Mùi
Sửu
Thìn
Tuyệt
Thân
Dậu
Hợi
Tị
Ngọ
Dần
Mão
Thai
Dậu
Thân
Hợi
Ngọ
Tị
Mão
Dần
Dưỡng
Tuất
Mùi
Sửu
Tuất
Mùi
Thìn
Thìn
Sửu